Các bạn du học sinh khi sang bên Nhật đều rất quan tâm tới việc làm thêm ở bên đó như thế nào, ngoài việc học tập thì công việc làm thêm là một điều vô cùng quan trọng giúp các bạn có thêm thu nhập để có thể trang trải chi phí sinh hoạt cũng như một phần học phí của mình..Trung tâm tiếng Nhật Hizashi xin chia sẻ với các bạn cách phỏng vấn xin việc hiệu quả khi các bạn đặt chân lên đất nước mặt trời mọc.
Các bạn du học sinh khi sang bên Nhật đều rất quan tâm tới việc làm thêm ở bên đó như thế nào, ngoài việc học tập thì công việc làm thêm là một điều vô cùng quan trọng giúp các bạn có thêm thu nhập để có thể trang trải chi phí sinh hoạt cũng như một phần học phí của mình.Trung tâm tiếng Nhật Hizashi xin chia sẻ với các bạn cách phỏng vấn xin việc hiệu quả khi các bạn đặt chân lên đất nước mặt trời mọc.
Đầu tiên để có thể được đi làm thêm các công việc tiếng nhật, bạn cần phải có tư cách lưu trú, bạn hãy đến Cục quản lý nhập cảnh ở khu vực nhận “Giấy phép hoạt động ngoài tư cách lưu trú” bạn phải có giấy này thì bạn mới được đi làm thêm, từ tháng 7 năm 2012 tất cả các bạn mà có Visa du học có thể xin cấp giấy phép này. Việc hạn chế thời gian làm thêm của du học sinh cũng có sự khác nhau tùy từng loại Visa. Khi có giấy phép được đi làm rồi thì lộ trình tìm việc của bạn như sau: Tìm thông tin tuyển dụng trên mạng, báo → Gọi điện thoại tới Công ty tuyển dụng (các bạn nên gọi điện trực tiếp và hẹn lịch phỏng vấn sẽ tốt hơn việc nộp qua email)→ Nộp Hồ sơ trực tiếp, trực tuyến + Phỏng vấn → Chờ kết quả.
Khâu phỏng vấn là khâu quan trọng nhất nó sẽ quyết định bạn có được nhà tuyển dụng tuyển bạn vào làm việc hay không các bạn cần lưu ý như sau trước trong và sau khi phỏng vấn như sau:
- Tác phong chuẩn bị khi phỏng vấn.
+ Chuẩn bị trước bài tự giới thiệu bản thân, bạn cẩn phải học thuộc lòng để nói một cách lưu loát , trôi chảy,tự tin, tránh tình trạng nói lắp bắp khi giới thiệu bản thân.
+ Tuyệt đối bạn không được đến muộn khi đi phỏng vấn, bạn phải đến sớm ít nhất 10-15 phút như vậy thì bạn sẽ được đánh giá cao hơn vì người Nhật rất tối kỵ việc đến muộn.
+ Mang theo đơn xin việc, sơ yếu lý lịch bản thân, thẻ ngoại kiều, hộ chiếu, sổ ngân hàng… các giấy tờ liên quan các bạn nên mang kèm trong buổi phỏng vấn.
+ Về trang phục các không nên mặc lèo loẹt rườm rà, mà nên mặc mặc gọn gàng, lịch sự.
+ Tư thế khi phỏng vấn nên ngồi ngay ngắn (không nên rung chân, rung đùi), nói to rõ ràng, không nên nói quá nhanh, mắt nhìn thẳng vào người phỏng vấn, nên tươi cười trong quá trình phỏng vấn.
+ Vấn đề tiền lương hoặc giờ và công việc cụ thể khi phỏng vấn nếu bạn cảm cảm thấy không phù hợp với bản thân mình thì cũng không nên tỏ thái độ từ chối một cách thẳng thắn mà nên từ chối khéo vì nếu các bạn trả lời thẳng thắn sẽ không có cơ hội cho lần sau nữa.
+ Cuối buổi phỏng vấn bạn cần phải cảm ơn người phỏng vấn và tươi cười dù kết quả cuộc phỏng vấn có như thế nào.
Những câu hỏi thường gặp khi phỏng vấn.
Câu 1: おなまえは: Tên bạn là gi?
=> わたしは…….です: Tôi tên là……
Câu 2: おいくつですか hoặc あなたはなんさいですか: Bạn bao nhiêu tuổi rồi?
=> わたしは………..さいです: Tôi …. tuổi
Câu 3: 出身(しゅっしん)はどちらですか。: Quê quán của bạn ở đâu?
F ベトナムからまいりました : Tôi đến từ Việt Nam
Câu 4: せいねんがっぴをいってください: Ngày tháng năm sinh của bạn là gì?
=> ……..ねん…..がつ…..にちです。: Ngày …. tháng … năm….
Câu 5: 学生ですかーがくせいですかー: Bạn là học sinh phải không?
=> はい、わたしは…… 学校のりゅうがくせいです。 Vâng, tôi là du học sinh của trường……
Câu 6: 学校はどちらですかーがっこはどちらですかー: Trường học ở đâu vậy?
=> がっこう は……えき の ちかく にあります。: Trường học ở gần ga …..
Câu 7: ご自宅(じたく)はどちらでかー : Nhà bạn ở đâu.
=> ….です: Tôi ở sống ở …..
Câu 8: 駅 から 家 まで なんぶん かかりますか?: Từ ga tới nhà bạn mất bao nhiêu phút?
=> ….分くらいです: Mất khoảng…… phút ạ
Câu 9: どのじかんたいがごきぼうですか/ きんむにきぼうは?/ きぼうするきんむじかんがありますか: Bạn muốn thời gian làm việc như thế nào?
=> …..じから…..じまでです。,ごぜんちゅうの仕事ができます/土日はいつでも大丈夫です: Từ …. từ mấy giờ đến…. mấy giờ, có thể làm các công việc buổi sáng/Thứ 7, chủ nhật làm lúc nào cũng được.
=> 授業がないときはいつでも大丈夫です : Ngoài giờ học ra thì từ mấy giờ cũng được
Câu 10: ここまでどうやってきましたか : Bạn đi đến đây bằng gì ?
=> 電車とバスです。。。: Bằng xe bus và tàu
Câu 11: 家からここまでどのくらい時間がかかりますか : Từ nhà tới đây mất bao lâu?
=> ….分くらいです: Mất khoảng…… phút
Câu 12: アルバイトの経験(けいけん)はありますか Bạn có kinh nghiệm làm thêm không?
F あります/ありあせん: Có / Không
Câu 13: どんな アルバイト ですか?ー : Bạn đang làm công việc gì?
=> ……………. です: Tôi làm…………
=> ヤマト で もの を はこびます。ー Tôi làm bốc hàng ở Yamato
=> おべんとうやさんでのアルバイトです : Tôi làm ở tiệm bán cơm hộp.
Câu 14: アルバイトをしたいりゆうをきかせてください: Hãy cho biết lý do bạn muốn đi làm?
=> あんていなせいかつをおくったため、アルバイトをしたいです: Để có cuộc sống ổn định nên tôi muốn làm thêm, bao gồm hàm ý là để trang trải cuộc sống)
=> 日本で経験をつみたいからです: Vì muốn tích lũy thêm kinh nghiêm khi ở Nhật
=> 日本語がいかせるためです。 : Vì muốn thực hành thêm tiếng Nhật
=> 日本人とコミュニケーションができるようになるためです: Vì muốn có thể nói chuyện được với người Nhật.
=> ゆめ の ため いっしょけんめい したい です。: Vì thực hiện ước mơ nên muốn chăm chỉ làm việc
Câu 15: あなたの長所はどんなところですか : Ưu điểm của bạn là gì?
=> 私は、明るく、元気な人です。 最後まで頑張ります : Tôi luôn khỏe mạnh và là người vui vẻ, luôn cố gắng hoàn thành công việc đến phút cuối.
Câu 16: いつから出勤できますか : Có thể bắt đầu làm khi nào?
=> 明日から/来週からです/いつでも大丈夫です: Ngay từ ngày mai/ Từ tuần sau /Có thể bắt đầu làm bất cứ khi nào?
Câu 17: この仕事は長く続けられますか : Có thể làm lâu dài đuợc ko?
=> 学校を卒業するまで働きたいです : Tôi muốn làm cho đến khi ra trường.
- Chờ kết quả phỏng vấn.
Trong thời gian chờ phỏng vấn bạn cũng nên tìm những cơ hội tìm việc ở những nơi khác nữa, chứ đừng trong chờ vào một nơi bạn phỏng vấn. Nếu chờ lâu mà chưa thấy kết quả báo bạn có thể gọi điện trực tiếp hỏi về kết quả hồ sơ của mình như thế nào?
Chúc các bạn may mắn!